Đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp

04/07/2017
Ngày 4 tháng 7 năm 2017, Chính phủ đã thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP.
Nghị quyết  giao Bộ Tư pháp căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp khó khăn, vướng mắc của Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Một số nội dung phương án đơn giản hóa tại Nghị quyết như sau:
Về lĩnh vực lý lịch tư pháp
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Bỏ bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); Bổ sung việc nộp bản sao thẻ căn cước công dân khi thực hiện thủ tục (trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu là công dân Việt Nam lựa chọn thẻ căn cước công dân khi nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu);
Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) - Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: …….Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ: ……..Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/chồng: ………….. Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam; Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/ chồng: ………….. Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; Bổ sung thông tin về số căn cước công dân vào trường thông tin “Giấy CMND/Hộ chiếu”.
Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Đối với phần khai dành cho người được ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Địa chỉ” trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh” trong trường hợp người được ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; Đối với phần khai dành cho người ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; Bổ sung thông tin về số căn cước công dân vào trường thông tin “Giấy CMND/Hộ chiếu”; Bổ sung lựa chọn xuất trình thẻ căn cước công dân bên cạnh Giấy CMND/Hộ chiếu trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam.
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam: Bổ sung lựa chọn xuất trình thẻ căn cước công dân bên cạnh Giấy CMND/Hộ chiếu trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam; Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: …………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ:…………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/chồng:…………….. Ngày, tháng, năm sinh” tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) - Mẫu số 03/2013/TT-LLTP.
Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Mẫu số 04/2013/TT-LLTP:Đối với phần khai dành cho người được ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Địa chỉ” trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh” trong trường hợp người được ủy quyền là người nước ngoài; Đối với phần khai dành cho người ủy quyền hoặc người chưa thành niên: Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú”; Bổ sung thông tin về số căn cước công dân vào trường thông tin “Giấy CMND/Hộ chiếu”.
Đối với lĩnh vực nuôi con nuôi
Về thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Đối với hồ sơ của người nhận con nuôi: Bổ sung lựa chọn nộp bản sao thẻ căn cước công dân bên cạnh chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người nhận con nuôi; Bỏ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân) của người nhận con nuôi.
Đối với hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc”, bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) - TP/CN-2014/CN.02 và Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).
Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: Bỏ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Bỏ Giấy chứng tử của cha mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha mẹ đẻ mất tích.
Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc” và bổ sung thông tin về số căn cước công dân của người được giới thiệu làm con nuôi tại mẫu Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02).
Đối với lĩnh vực thi hành án dân sự (thads)
Thủ tục Bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự (gồm lãnh đạo Tổng cục, Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục, Phó Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục THADS, Phó Cục trưởng Cục THADS, lãnh đạo cấp Phòng thuộc Cục THADS, Chi cục trưởng Chi cục THADS, Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS): Trường hợp bổ nhiệm nhân sự tại chỗ: Bỏ Sơ yếu lý lịch trong hồ sơ bổ nhiệm.
Thủ tục Bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự (gồm lãnh đạo Tổng cục, Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục, Phó Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục THADS, Phó Cục trưởng Cục THADS, lãnh đạo cấp Phòng thuộc Cục THADS, Chi cục trưởng Chi cục THADS, Phó Chi cục trưởng Chi cục THADS): Bỏ Sơ yếu lý lịch trong hồ sơ bổ nhiệm lại.
Thủ tục Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án: Bỏ quy định nộp “giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú”.
Đối với lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
Thủ tục Cấp mã số khách hàng thường xuyên và cấp tài khoản đăng ký trực tuyến cho khách hàng thường xuyên (đối với cá nhân): Bỏ các giấy tờ xác định tư cách pháp lý trong thành phần hồ sơ; Bổ sung thông tin về số căn cước công dân trong Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên.
Thủ tục Thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên (đối với cá nhân): Bỏ các giấy tờ xác định tư cách pháp lý trong thành phần hồ sơ; Bổ sung thông tin về số căn cước công dân trong Đơn yêu cầu thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên.
Đối với lĩnh vực bồi thường nhà nước
Thủ tục Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính: Trường hợp người bị thiệt hại chết mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì người yêu cầu bồi thường nộp bản sao thẻ căn cước công dân mà không phải nộp các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của họ đối với người bị hại như hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
Thủ tục Giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự: Trường hợp người bị thiệt hại chết mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì người yêu cầu bồi thường nộp bản sao thẻ căn cước công dân mà không phải nộp các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của họ đối với người bị hại như hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
Lĩnh vực chứng thực
Nhóm thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản; Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Chứng thực di chúc; Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở; Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
Bỏ quy định người yêu cầu chứng thực (trường hợp là người Việt Nam) nộp bản sao giấy tờ tùy thân khi thực hiện thủ tục chứng thực.
Lĩnh vực hộ tịch
Bãi bỏ Thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Đối với Thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài: Bỏ quy định về xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (trường hợp cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn).
Đối với Thủ tục Đăng ký kết hôn, Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Bỏ quy định nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Trích lục ghi chú ly hôn (đối với công dân Việt Nam).
Nhóm thủ tục: Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài; Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch); Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh; Đăng ký kết hôn; Đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai tử; Đăng ký khai sinh lưu động; Đăng ký kết hôn lưu động; Đăng ký khai tử lưu động; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký giám hộ; Đăng ký chấm dứt giám hộ; Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch; Đăng ký lại khai sinh; Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Đăng ký lại kết hôn; Đăng ký lại khai tử:  Bỏ quy định nộp bản sao/xuất trình các giấy tờ chứng minh nơi cư trú; Giảm bớt yêu cầu cung cấp thông tin trong 19 mẫu Tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp theo hướng thông tin về công dân Việt Nam trong các Tờ khai chỉ yêu cầu cung cấp họ tên, số căn cước công dân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), đối với 12 trường thông tin cá nhân còn lại, cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân cung cấp và tự khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trách nhiệm thực thi phương án đơn giản hóa
Giao Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật sau đây, trình Chính phủ ban hành hoặc trình Quốc hội ban hành: 1- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2 Mục I Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 2- Luật Nuôi con nuôi năm 2010 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 3- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 2, 3, 4 Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 4- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 9, 10 Mục II Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 5- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm để thực hiện nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 1, 2 Mục IV Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 6- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1 Mục VI Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 7- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2, 4 Mục VII Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 8- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Mục VIII Phần A của Phương án đơn giản hóa này; 9- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục nêu tại khoản 1 Mục XV Phần A của Phương án đơn giản hóa này.